Script mở file ảnh .img để soạn thảo, cập nhật các thay đổi vào file img. Nếu file ảnh được nén bằng xz, zstd hay gz thì img.edit giải nén trước khi mở và nén lại khi đóng, ngoài ra không biết đến kiểu nén khác.
usage: img.edit
-a file.img
-d [file.img|mountpoint|device|]
-D regular_expression của device|file.img
-u file
-z xz|std|gz file
-n [file.img]
trong đó
-a: Mở file.img để soạn thảo
-d: Đóng file.img/mountpoint/device/tất cả file .img đã mở bằng img.edit
-D: Đóng thiết bị/file.img khớp với regular expression
-u: Giải nén file kiểu .xz/.zst/.gz
-z: Nén file.img kiểu .xz/.zst/.gz
-n: Không nén lại file.img/hoặc tất cả
Việc đóng file có thể dựa vào tên file .img, tên thư mục được mount, tên thiết bị loop được gán vào hay đóng tất cả các file .img đã được mở bởi img.edit
Ngoài ra, có thể đóng nhiều file .img bằng cách dùng regular expression
Thí dụ:
# Mở file
./img.edit -a ./file.img
./img.edit -a ./file.img.gz
# Đóng file
./img.edit -d
./img.edit -d file.img
./img.edit -d /dev/loop6
./img.edit -d /tmp/img.edit/loop6
./img.edit -D '/dev/loop[6-9]'
Việc nén file giúp giảm kích thước ít nhất 60%, vì vậy tiết kiệm được không gian lưu trữ. Tốc độ nén/giải nén nhanh từ kiểu .gz, .zst và chậm nhất cũng như nén tốt nhất là .xz